Một số bài thơ E._E._Cummings

plato told…plato toldhim: he couldn'tbelieve it (jesustold him; hewouldn't believeit) laotszecertainly toldhim, and general(yesmam)sherman;and even(believe itornot) youtold him: i toldhim; we told him(he didn't believe it, nosir) it tooka nipponized bit ofthe old sixthavenueel; in the top of his head: to tellhimrain or hail…rain or hailsam donethe best he kintill they digged his holesam was a manstout as a bridgerugged as a bearslickern a weazelhow be you(sun or snow)gone into whatlike all them kingsyou read aboutand on him singsa whippoorwill;heart was bigas the world aint squarewith room for the deviland his angels tooyes, sirwhat may be betteror what may be worseand what may be cloverclover clover(nobody'll know)sam was a mangrinned his grindone his choreslaid him down.sleep wellplato nói[1]plato nóivới anh; anh khôngtin (jesusnói với anh; anhkhông tin)lãotửdĩ nhiên nóivới anh, và tướng(vângquả vậy)sherman;còn nói nhiều hơn(anh tinhoặckhông) bạnnói với anh; tôi nóivới anh; chúng ta nói với anh(anh không tin, khôngthưa ngài) cuối cùngmảnh đạn nhậtlàm từ sắtcủa đường hầm số sáurơi trên đầu anh; mới nóiđược với anh.sam là một con người[2]mưa dông hay mưa đásam làm xong mới thôilàm những gì có thểkhi còn sống trên đờisam là một con ngườichắc khỏe như cây cầuvạm vỡ như con gấunhư con chuột – nhanh nhảucũng giống như anh thôi(tuyết hay là mặt trời)đi về cõi hư vônhư tất cả ông vuacòn anh rồi sẽ đọcvà chim sẽ thổn thứcchim đớp muỗi nhớ vềcon tim từng rộng mởnhư thế giới mênh môngcó chỗ cho thiên thầncó chỗ cho quỷ sứvâng, thưa ngài đúng thếđiều gì sẽ tốt hơnhay điều gì xấu hơnkhông một ai có thểbiết được cho rõ rành(không một ai có thể)sam là một con ngườicười xếch đến mang tailàm việc như quỷ sứkhi còn sống trên đờiyên giấc nhé, sam ơiBản dịch của Nguyễn Viết Thắng